Các Từ Toán Học Trong Tiếng Anh
Phép cộng, trừ, nhân, chia trong tiếng Anh lần lượt là addition, subtraction, multiplication, division.
Cách đọc và sử dụng các phép toán trong tiếng Anh
Cách đọc các phép toán trong tiếng Anh
Chúng ta đã đọc qua từ vựng về các phép toán trong tiếng Anh. Không giống như tiếng Việt, trong tiếng Anh các phép toán có rất nhiều các đọc. Bây giờ đến cách đọc và sử dụng các phép toán này nhé!
– Với phép cộng ta có những cách đọc như sau:
Chúng ta có thể sử dụng tất cả cách đọc trên cho phép cộng trong tiếng Anh
– Với phép trừ, ta có những cách đọc như sau:
Twenty minus six equals fourteen.
– Với phép nhân chúng ta có 3 cách đọc:
Five multiplied by eight equals forty.
– Với phép chia chúng ta có thể đọc như sau:
Two into sixteen goes eight (times).
Sixteen divided by two is/equals eight
Sixteen divied two equals eight.
Lưu ý: Với bài toán có kết quả là số thập phân ta đọc như sau:
Five divided by two equals two point five.
Từ vựng các phép toán trong tiếng Anh
Trước tiên chúng ta cùng tìm hiểu về từ vựng các phép toán trong tiếng Anh:
Cách đọc phân số và số mũ trong tiếng Anh
Ngoài các phép toán trong tiếng Anh ra thì chúng ta cũng cần phải biết cách đọc và sử dụng phân số và số mũ.
Khi đọc phân số trong tiếng Anh, chúng ta luôn đọc tử số bằng số đếm.
Khi đọc mẫu số có một số lưu ý sau cần phải nhớ:
– Với các phân số có tử số nhỏ hơn 10, mẫu số nhỏ hơn 100, chúng ta phải sử dụng số thứ tự để đọc mẫu số.
– Còn phân số có tử số lớn hơn một thì phải thêm “s” vào mẫu số.
– Còn khi tử số lớn hơn 10 hoặc mẫu số lớn hơn 100 thì phải dùng số đếm để đọc từng số ở dưới mẫu, giữa tử số và mẫu số phải có “over”.
Nếu biết cách đọc phân số rồi thì chúng ta áp dụng cách đọc này cho hỗn số như sau.
– Phần số nguyên chúng ta đọc bằng số đếm, “and” ở giữa, cuối cùng là phân số thì đọc như ở phía trên
Sáu, sáu phần bảy: Six six sevenths: sáu, sáu phần bảy.
Mười tám, mười tám phần mười chín: Eighteen eighteen over one nine.
Khi đọc số mũ, chúng ta sẽ sử dụng số đếm và cụm “to the power of”.
Lưu ý: Với số mũ 2 và mũ 3 thì cách đọc khác, giống như bình phương và lập phương trong tiếng Việt đấy. Bạn hãy bổ sung thêm từ mới về phép toán trong tiếng Anh, đó chính là mũ 2 và mũ 3:“squared” và “cubed”:
Trên đây là tất cả kiến thức về các phép toán trong tiếng Anh. Thật đơn giản và dễ hiểu đúng không nhỉ? Hãy cố gắng luyện tập và sử dụng thường xuyên để nắm chắc những kiến thức bổ ích này nhé! Nếu có gì thắc mắc hãy để lại bình luận để Eflita cùng biết và giải đáp cho bạn nhé!
Xêm thêm kiến thức tiếng Anh tại: Góc học tập tiếng Anh
Fanpage: https://www.facebook.com/eflitaedu
Youtube: https://www.youtube.com/@eflitaedu-tienganhgiadinh
Trừ những bài toán về phép tính, để giải các bài Toán tiếng Anh có lời văn, bạn bắt buộc phải biết những thuật ngữ cơ bản sau đây:
To take away: trừ (lấy mang đi)
Times hoặc multiplied by: (gấp lên bao nhiêu) lần
Squared: bình phương/mũ 2/lũy thừa bậc 2
Square root: căn bậc hai số học
Equals/Balance/Equivalent/Same as: bằng
Equilateral triangle: tam giác đều
Similar triangles: tam giác đồng dạng
Circumference: chu vi đường tròn
Cube: hình lập phương/hình khối
Simplified fraction: phân số tối giản
Những cách nói 8 + 4 = 12 bằng tiếng Anh:
Những cách nói 30 – 7 = 23 bằng tiếng Anh:
Những cách nói 5 x 6 = 30 bằng tiếng Anh
Những cách nói 20 ÷ 4 = 5 bằng tiếng Anh
Làm quen và chinh phục Toán tiếng Anh một cách dễ dàng với Trí tuệ nhân tạo (AI) của VioEdu tại đây. Ưu đãi học phí đến 40%!
Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.