Các luật sư dù là luật sư tư vấn hay luật sư tranh tụng tại Việt Nam thì đều không bắt buộc phải có chứng chỉ tiếng anh pháp lý quốc tế TOLES (Test of Legal English skills) vì đây không phải là quy định bắt buộc trong luật như đối với người đại diện sở hữu công nghiệp bắt buộc phải có chứng chỉ Đại diện sở hữu công nghiệp do đây là yêu cầu trong Luật Sở hữu trí tuệ.

Trong các hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, tiếng Anh có phải ngôn ngữ được ưu tiên dùng so với tiếng Việt không?

Nguyên tắc cơ bản của pháp luật hợp đồng là “việc dân sự cốt ở đôi bên”, khi các bên có thỏa thuận thì ngôn ngữ được thỏa thuận sẽ là ngôn ngữ được ưu tiên áp dụng nếu xảy ra tranh chấp liên quan tới hợp đồng. Tuy nhiên, trong pháp luật Việt Nam, một số loại hợp đồng được Luật quy định rằng tiếng Việt phải là ngôn ngữ được ưu tiên, ví dụ các hợp đồng với Nhà nước Việt Nam như hợp đồng BT, BOT, PPP.

Sự khác biệt giữa luật sư tư vấn và luật sư tranh tụng tại Việt Nam

Vậy luật sư tranh tụng trong tiếng anh là gì? Trong tiếng Anh – Anh, Barrister được dùng để chỉ luật sư tranh tụng. Trong khi đó, trong tiếng Anh – Mỹ Counsel là thuật ngữ được dùng để chỉ luật sư tranh tụng.

Vậy sự khác nhau giữa luật sư tư vấn và luật sư tranh tụng là gì?

Đối với các nước theo hệ thống Common Law như Anh, Mỹ hay Úc, để trở thành luật sư tranh tụng thì luật sư phải đáp ứng được các điều kiện nghiêm ngặt như số năm hành nghề, tỷ lệ thắng trong các tranh chấp. Tại các quốc gia này, chỉ Luật sư tranh tụng – Barrister mới được phép bảo vệ cho thân chủ tại Tòa với tư cách luật sư.

Tuy nhiên, không có sự phân định quá rõ ràng giữa luật sư tư vấn và luật sư tranh tụng tại Việt Nam. Ta chỉ phân biệt hai dạng luật sư này dựa trên công việc chính của họ chứ Luật thực định không đề cập tới sự phân biệt này.

Luật sư tư vấn là những luật sư mà công việc chính của họ, như tên gọi, tư vấn cho khách về các thắc mắc, dự án dự định kinh doanh của họ hay đôi khi là tư vấn về khả năng thắng kiện của các tranh chấp. Cụ thể hơn, sản phẩm chủ yếu của các luật sư tư vấn là thư tư vấn, tham gia thương lượng đàm phán hợp đồng và soạn thảo các hợp đồng.

Luật sư tranh tụng là những luật sư mà công việc chính của họ là tham gia tố tụng, bảo vệ quyền và lợi ích của thân chủ trước Tòa. Không chỉ vậy, các luật sư tranh tụng còn cung cấp các dịch vụ khác bổ trợ cho hoạt động tố tụng như lập hồ sơ và làm đơn khởi kiện, thu thập tài liệu và chứng cứ phục vụ cho quá trình tố tụng hay giám sát việc thi hành án,…

Nhìn chung, tại Việt Nam, các luật sư tư vấn vẫn làm những công việc mà một luật sư tranh tụng thường làm và khi khách hàng có nhu cầu, các luật sư tranh tụng vẫn sẵn sàng đám phám, soạn thảo hợp đồng.

Có phải chỉ luật sư đi du học mới giỏi và thành thạo tiếng anh pháp lý?

Chúng ta luôn biết rằng, học tập và làm việc tại nước ngoài, nhất là các nước nói tiếng Anh là một cơ hội vô cùng lớn để trải nghiệm môi trường giáo dục tân tiến nhất, và được sử dụng tiếng Anh thường xuyên. Bởi vậy, không chỉ các luật sư mà bất kể ai du học, công tác ở các nước nói tiếng Anh đều giỏi tiếng Anh và được trọng dụng.

Tuy nhiên, đi du học không phải con đường duy nhất để thành thạo tiếng Anh. Với các chuyến tập huấn thường niên tại các nước nói tiếng Anh, đồng thời phải giao tiếp, trao đổi với khách hàng nước ngoài thường xuyên, ACC tự hào sở hữu các luật sư thành thạo tiếng Anh và sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.

Bài viết náy sẽ giúp bạn trả lời cho câu hỏi “Luật sư tiếng Anh là gì?”; các thuật ngữ tiếng anh chỉ Luật sư gồm có:

“Requiring lawyers to violate lawyer-client confidentiality will mean that lawyers become agents of the state and clients won’t have any reason to trust their lawyers,” said Brad Adams, Asia director. => “Buộc luật sư phải vi phạm tính bảo mật giữa người bào chữa và thân chủ có nghĩa rằng các luật sư sẽ trở thành chỉ điểm cho nhà nước, và thân chủ sẽ không có lý do gì để tin tưởng luật sư của mình,” ông Brad Adams, Giám đốc Ban Á châu của Tổ chức Theo dõi Nhân quyền nói.

Lawyer: I’m a lawyer brand. => Luật sư: Tôi là người có phong cách luật sư .

I said, “I’m a lawyer.” => Tôi nói, “Cháu là luật sư“. Ông ấy nói:” Cậu là luật sư?”, Tôi nói ” Dạ đúng rồi”.

Một số thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành luật khác:

‐ Khởi kiện: to initiate a lawsuit, to sue

‐ Khởi kiện vụ án dân sự: to institute a civil case

‐ Yêu cầu giải quyết việc dân sự: to request the settlement of a civil matter

‐ Tố tụng dân sự: civil procedure (rules and procedures)

‐ Hoạt động tố tụng dân sự: civil proceedings

‐ Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ: (within) territorial jurisdiction

‐ Áp dụng pháp luật nghiêm chỉnh và thống nhất: strict and consistent application of law

‐ Có căn cứ và hợp pháp: to be well-grounded and lawful

‐ Quyết định theo đa số: To make a decision by majority vote

‐ Vô tư, khách quan trong tố tụng dân sự: impartial and Objective/impartiality and objectivity in civil proceedings

‐ Thuần phong mỹ tục của dân tộc: the nation’s fine customs and practices

‐ Bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình: professional secrets, business secrets, personal secrets and family secrets

‐ Có hiệu lực Pháp luật: legally effective

‐ Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng dân sự: spoken And written language used in civil proceedings

‐ Chứng cứ trong vụ án dân sự là vật có thật được đương sự và các đương sự khác, tổ chức, cá nhân chuyển giao, xuất trình cho Toà án trong quá trình xét xử hoặc Toà án thu thập được theo quy định, thủ tục của Bộ luật này. Tòa án căn cứ vào đó khi xác định các tình tiết khách quan của vụ án và công nhận yêu cầu khởi kiện hoặc phản đối của đương sự là có căn cứ và hợp pháp:

A witness in a civil case is a fact that is transmitted or presented to the court by the parties, institutions, organizations or other persons in the trial, or that is collected by the court according to the procedure and procedure provided for in this. Act and the court is guided by it in determining the objective details of the case and whether the claims or protests of the parties are justified and legal.

‐ Việc xác định công lý dựa trên quyền được mọi người trong xã hội thừa nhận, theo nguyên tắc nhân đạo, vô tư, bình đẳng theo quyền và nghĩa vụ của các bên trong vụ án dân sự có liên quan:

The determination of equality is based on the justice, impartiality and equality of rights and obligations of the parties involved in a dispute or relevant issue in accordance with the humanitarian principles recognized by all members of society.

‐ Vụ việc dân sự chưa có luật áp dụng là vụ việc dân sự theo pháp luật dân sự nhưng khi vụ việc dân sự đó xuất hiện và cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện ra tòa:

A civil case or a matter to which there is no applicable law falls within the scope of civil law, but if it arises and the court is asked to decide it, then there is no applicable law.

‐ Quyết định cá biệt quy định tại tiểu mục 1 mục này là quyết định được ban hành trong một vấn đề cụ thể và được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng quy định. Nếu có vụ án dân sự liên quan đến quyết định này thì tòa án phải giải quyết trong cùng vụ việc tranh chấp đó:

The special decision referred to in subsection 1 of this section is a decision that was given on a specific matter and was applied once to one or more specific subjects. If there is a civil case or a case related to this decision, the court must consider them as a whole.

Luật sư tư vấn trong tiếng anh là gì? Luật sư tranh tụng hay các thuật ngữ chuyên ngành luật trong tiếng anh là gì? Tại Việt Nam luật sư tranh tụng khác luật sư tư vấn ra sao? Không chỉ giải đáp cho Quý khách hàng, Quý độc giả các thắc mắc thường gặp trên, bài viết này còn nhằm trình bày sự quan trọng của tiếng anh đối với nghề luật nói chung và đối với luật sư nói riêng cũng như lý do tại sao Quý khách hàng nên thuê các luật sư thành thạo tiếng anh.