Ngữ Văn Lớp 6 Tập 2 (Trang 75 Chân Trời Sáng Tạo)
Tìm năm đến sáu hình ảnh về quê hương Việt Nam trên Internet hoặc sách bảo để làm một tập ảnh về quê hương, đất nước hoặc nơi em đang sống. Viết đoạn văn (từ 150 đến 200 chữ) để giới thiệu tập ảnh đó với người xem.
Câu 3 trang 68 SGk Văn 6/1 Chân trời sáng tạo
Tìm từ ở cột B có nghĩa phù hợp với các chỗ trống trong câu ở cột A
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
1. Match the words in the box with pictures 1-15 then listen and check
( Nối các từ ở trong bảng với bức tranh từ 1-15 sau đó nghe và kiểm tra lại)
1. chatting online ( trò chuyện trên mạng)
3. meeting friends (gặp mặt bạn bè)
10. video games ( trò chơi điện tử)
2. Read and complete the text with the words in the box. Then read, listen and check your answers
(Đọc và hoàn thành đoạn văn với những từ ở trong bảng. Sau đó, đọc, nghe và kiểm tra lại đáp án của mình)
(1) music (2) chatting (3) video games (4) skateboarding
(5) reading (6) photography (7) cooking
Xin chào, mình là Kate. Tớ năm nay 12 tuổi và tớ đến từ Oxford ở Anh. Tớ thích thể thao và tớ giỏi bóng rổ. Ngoài thể thao ra, tớ thích âm nhạc và trò chuyện trên mạng. Tớ không thích mua sắm. Đây là anh trai của tớ, Jack. Jack không thích thể thao. Anh ấy thích chơi trò chơi điện tử và trò chơi ưa thích của anh ấy là trò chơi bóng đá. Jack thì không chơi máy tính 24 giờ một ngày, anh ấy và bạn anh ấy thích lướt ván, nhưng họ không quá giỏi.
Bố mẹ của tớ, Jen và Ed thích sách và thích đọc sách. Mẹ tớ thích chụp ảnh và những ảnh mẹ tớ chụp rất đẹp. Bố mẹ tớ rất giỏi nấu các món Ý. Món Ý là món ăn ưa thích của họ.
Còn cậu và gia đình cậu? Sở thích và đam mê của cậu là gì?
3. Look at the key phrases and listen. What do the people say? Complete the phrases.
( Nhìn vào các cụm từ chính và nghe mọi người nói gì? Hoàn thành các cụm từ)
5. shopping and meeting friends
3. Tớ thích xem phim và xem TV.
5. Tớ thích mua sắm và gặp mặt bạn bè.
6. Tớ không thích trò truyện trên mạng.
9. Loài động vật ưa thích của tớ là chó.
4. Write six sentences about your interests. Use the Key Phrases in exercise 3 and the words in exercise 1
(Viết sáu câu về sớ thích bạn. Sử dụng các từ khóa ở bài tập 3 và các từ ở bài tập 1)
– I’m not good at playing games
– Tớ không giỏi chơi trò chơi điện tử
Sách giáo khoa Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo tập 1 của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam được soạn dưới dạng file PDF gồm 146 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.
Với giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 1 và Tập 2 hay nhất, chi tiết Toán 6 Số học & Hình học chương trình sách mới sẽ giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Toán 6.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 67| Văn 6 Chân trời sáng tạo sẽ được Vuihoc gửi đến các em qua bài viết dưới đây. Hy vọng qua bài viết này các em sẽ hiểu thêm về các tác phẩm ca dao thường thấy của đất nước ta.
Câu 2 trang 68 SGk Văn 6/1 Chân trời sáng tạo
Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn
a. Từ “sẵn” trong câu “Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn” có nghĩa là gì? Việc lựa chọn từ “sẵn” trong bài ca dao này có phù hợp với nội dung mà tác giả muốn thể hiện không? Vì sao?
- Từ “sẵn” trong câu “Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn” có nghĩa là những điều những thứ có trong tự nhiên, cần bao nhiêu có bấy nhiêu, không cần mất thời gian tìm kiếm và chuẩn bị. Việc chọn từ “sẵn” để sử dụng để thể hiện sự trù phú cũng như giàu có mà thiên nhiên đã ban tặng cho con người và thiên nhiên Đồng Tháp Mười.
b. Tìm và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong bài ca dao trên
- Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ điệp từ “sẵn” để nhấn mạnh sự giàu có của thiên nhiên Tháp Mười.
Khóa học DUO dành riêng cho các em bậc THCS từ nhà trường VUIHOC, các em sẽ được học cùng các thầy cô TOP trường điểm quốc gia với kinh nghiệm giảng dạy phong phú. Đăng ký học thử để được trải nghiệm buổi học trực tuyến hoàn toàn miễn phí nhé!
Câu 1 trang 67 SGk Văn 6/1 Chân trời sáng tạo
Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cơ.
Bút hoa xin chép bài thơ lưu truyền.
a. Từ “phồn hoa” trong dòng thơ thứ nhất nên được hiểu như thế nào? Liệu có thể thay từ “phồn hoa” bằng từ “phồn vinh” được hay không? Hãy lí giải.
- Từ “phồn hoa” trong dòng thơ thứ nhất có thể được hiểu là sự giàu có, xa hoa về mặt vật chất của con người hoặc một đất nước. Còn từ “phồn vinh” được sử dụng để miêu tả một khoảng thời gian, một giai đoạn thịnh vượng của đất nước.
- Chính vì vậy, khi câu thở chỉ cảnh buôn bán tấp nập cũng như sự giàu có của mảnh đất này thì từ “phồn hoa” là thích hợp nhất.
b. Tìm và nêu hiệu quả của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu “Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ”.
- Biện pháp tu từ so sánh “phố” như “mắc cửi”, “đường” như “bàn cờ”.
- Giúp cho người đọc có thể dễ dàng hình dung được sự đông vui và sầm uất của nơi phố thị.
c. Xác định và chỉ ra tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đoạn ca dao trên.
- Từ láy trong đoạn ca dao trên chính là từ “ngẩn ngơ” đã thể hiện được sự cuốn hút đến từ phố phường. Tác giả đã ngỡ ngàng trước sự xa hoa và sầm uất của nơi đây.
d. Trong dòng thơ cuối, có thể sử dụng cụm từ “bút đây” thay cho “bút hoa” được không? Sự lựa chọn từ “bút hoa” góp phần thể hiện sắc thái ý nghĩa gì của bài ca dao.
- Từ “bút hoa” đã thể hiện xuất sắc tài năng của tác giả bài thơ. Từ “bút hoa” được sử dụng một cách tinh tế và hay hơn hẳn khi sử dụng từ “bút đây”.
Câu 4 trang 69 SGk Văn 6/1 Chân trời sáng tạo
Bài ca dao, chỉ với bốn dòng ngắn ngủi nhưng đã mở ra một không gian bao la của đồng quê và một thế giới cảm xúc của người dân quê, vừa thiết tha sâu lắng. Bài ca dao cũng cho thấy lời ăn tiếng nói vốn dân dã, mộc mạc của mỗi miền quê, khi đã thành lời ca, điệu hát thì sẽ trở nên tha thiết, ngọt ngào như thế nào. Có cái gì khiến ta bâng khuâng, xao xuyến mãi trong mấy chữ đơn sơ này: “Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng”.
Tìm từ láy trong đoạn văn trên. Những từ láy đó có tác dụng gì đối với việc thể hiện nội dung của đoạn văn.
- Các từ láy xuất hiện trong đoạn văn trên: mộc mã, dân dã, thiết tha, bâng khuâng, ngọt ngào, ngắn ngủi, tha thiết, xao xuyến,...
- Tác dụng của những từ láy trên đã nhấn mạnh sự chất phác và dân dã của nơi thôn quê. Qua đó giúp cho người đọc có thể hiểu rõ hơn tâm trạng và cảm xúc của tác giả đối với các bài ca dao.