Bộ luật Lao động 2019 - quy định rõ về thời gian nghỉ trong giờ làm việc nhằm đảm bảo sức khỏe, tăng cường hiệu suất và giúp người lao động có thời gian phục hồi trong suốt ca làm...

Làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt

Tại Điều 108 Bộ luật Lao động 2019 quy định về làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt như sau:

Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào mà không bị giới hạn về số giờ làm thêm theo quy định tại Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 và người lao động không được từ chối trong trường hợp sau đây:

- Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;

- Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm và thảm họa, trừ trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của người lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]

Hợp đồng lao động vô thời hạn hay hợp đồng lao động không xác định thời hạn là một trong những hình thức phổ biến trong quan hệ lao động hiện nay, mang đến sự ổn định và lâu dài cho cả người lao động và người sử dụng lao động. Bài viết này sẽ cung cấp những hiểu biết chung về hợp đồng lao động vô thời hạn, khi nào hợp đồng có thời hạn chuyển thành vô thời hạn và các trường hợp dẫn đến chấm dứt hợp đồng.

Hợp đồng vô thời hạn (hợp đồng không xác định thời hạn)

Hợp đồng vô thời hạn theo quy định

Về khái niệm, hợp đồng lao động vô thời hạn hay chính xác hơn là hợp đồng lao động không xác định thời hạn, là loại hợp đồng mà người sử dụng lao động cũng như người lao động không định rõ thời gian lao động của người lao động, và không đề cập đến thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng (Điều 402, Bộ luật Lao động 2019).

Hợp đồng lao động vô thời hạn là sự thỏa thuận về tiền lương, điều kiện lao động, quy định chung về việc sử dụng lao động, điều khoản sau khi kết thúc hợp đồng… và quyền và nghĩa vụ giữa người lao động và người sử dụng lao động.

Về nguyên tắc giao kết, hợp đồng lao động vô thời hạn cũng như hợp đồng lao động nói chung phải được giao kết bằng văn bản (số lượng 02), mỗi bên giữ 01 bản, ngoại trừ các trường hợp đặc biệt được quy định tại Khoản 2, Điều 14, Bộ luật Lao động 2019. Bên cạnh đó, hợp đồng LĐ vô thời hạn cũng được phép giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu tuân thủ quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như dạng văn bản.

Quy định về làm thêm giờ theo Bộ luật Lao động

Tại Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 quy định về làm thêm giờ như sau:

- Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.

- Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:

+ Phải được sự đồng ý của người lao động;

+ Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày;

Trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày;

Không quá 40 giờ trong 01 tháng;

+ Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019.

- Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:

+ Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;

+ Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;

+ Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;

+ Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;

+ Trường hợp khác do Chính phủ quy định.

- Khi tổ chức làm thêm giờ theo quy định tại khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Thời giờ làm việc bình thường theo Bộ luật Lao động

Tại Điều 105 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thời giờ làm việc bình thường như sau:

- Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

- Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.

- Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.

Tại Điều 106 Bộ luật Lao động 2019 quy định về giờ làm việc ban đêm như sau:

Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau.

Hợp đồng vô thời hạn chấm dứt khi nào?

Căn cứ quy định tại Điều 34, Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng vô thời hạn sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

Tóm lại, hợp đồng LĐ vô thời hạn là sự cam kết dài hạn giữa người lao động và người sử dụng lao động, đảm bảo sự ổn định trong quan hệ lao động. Việc nắm rõ các quy định pháp luật về hợp đồng LĐ vô thời hạn sẽ giúp các bên thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình, tránh những tranh chấp xảy ra trong quá trình làm việc. Tham khảo thêm các thông tin khác tại https://hoadondientu.edu.vn/

Hợp đồng vô thời hạn khi nào?

Khi các bên tham gia ký hợp đồng vô thời hạn thì khi đó, hợp đồng được coi là hợp đồng vô thời hạn. Bên cạnh đó, hợp đồng được coi là vô thời hạn trong các trường hợp sau đây: